Hóa chất

20599.297 Hóa chất Phenol 99.0-100.5%, detached crystals, AnalaR NORMAPUR® ACS, Reag. Ph. Eur. analytical reagent

(Đánh giá ngay)

Hoá chất Phenol (Carbolic acid) được sử dụng trong phòng thí nghiệm nhằm kiểm tra chất lượng sản phẩm, thí nghiệm và nghiên cứu phân tích. Tìm hiểu về sản phẩm và bảng hướng dẫn sử dụng hoá chất được trình bày nội dung phía dưới.
Mã sản phẩm:20599.297
Quy cách:1 KG
Đơn vị tính:Chai
Thương hiệu:VWR
Gọi đặt mua: 089 899 3922 (8:00 - 17:00)
  • CHÍNH HÃNG 100%

    Cam kết sản phẩm nhập khẩu chính hãng đầy đủ giấy tờ xuất xứ

  • VẬN CHUYỂN

    Miễn phí vận chuyển, giao hàng tận nơi

  • BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ

    Áp dụng theo nhà sản xuất, nhanh chóng và hiệu quả

Mô tả sản phẩm

ỨNG DỤNG

Hoá chất Phenol (Carbolic acid) được ứng dụng trong sản xuất và nghiên cứu như:

  • Sản xuất nhựa và polymer: Phenol là nguyên liệu chính trong việc sản xuất phenolic resins - loại nhựa cứng và chịu nhiệt được sử dụng rộng rãi trong việc làm keo, cách âm và sản xuất vật liệu composite.

  • Dược phẩm: thành phần có trong thuốc sát trùng và chất bảo quản mẫu y tế.

  • Chất tẩy trùng: từ lâu, hóa chất Phenol đã được sử dụng trong các sản phẩm khử trùng, đặc biệt là trong quá trình chiết tách DNA và RNA trong phòng thí nghiệm.

  • Chất tạo màu: Phenol có thể được sử dụng làm chất tạo màu cho một số sản phẩm hóa mỹ phẩm.

  • Chất chống ô nhiễm: sử dụng Phenol làm chất chống ô nhiễm trong nước và không khí, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

  • Sản xuất cao su: Phenol là một nguyên liệu quan trọng trong quá trình sản xuất cao su, đặc biệt là cao su phenolic, vật liệu này được sử dụng trong lĩnh vực cách âm và cách điện.

  • Dung môi: Phenol cũng được sử dụng làm dung môi trong một số ứng dụng hóa học, tuy không phải là dung môi phổ biến do tính chất ăn mòn và độc hại nhưng một số phản ứng vẫn cần đến sự có mặt của Phenol.

  • Sản xuất hóa chất khác: bisphenol A (BPA), polycarbonate, epoxy resins,...

THÔNG SỐ CƠ BẢN 

Công thức phân tử

C₆H₅OH

CAS

108-95-2

UN

1671

Khối lượng phân tử

94.11 g/mol

Nhiệt độ sôi

181.8 °C (1013 hPa)

Nhiệt độ nóng chảy

40.8 °C

Khối lượng riêng

1.06 g/cm³ (20 °C)

Điểm bốc cháy

81 °C (closed cup)

Điều kiện lưu trữ

Nhiệt độ phòng

MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ

  1. Khi hít phải: Di chuyển nạn nhân ra khỏi không khí ô nhiễm và giữ ấm và nghỉ ngơi. Nếu hô hấp không đều hoặc ngừng, thực hiện hô hấp nhân tạo.

  2. Trong trường hợp tiếp xúc với da: Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay lập tức bằng nhiều nước và xà phòng. Loại bỏ quần áo bị nhiễm ngay lập tức.

  3. Sau khi tiếp xúc với mắt: Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay lập tức bằng vòi nước chảy trong khoảng 10 đến 15 phút, giữ mí mắt mở ra và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  4. Trong trường hợp nuốt phải: Nếu vô tình nuốt phải, rửa miệng bằng nhiều nước (chỉ nếu người đó tỉnh táo) và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Đừng cố ý làm nạn nhân nôn mửa. Không cho người đó ăn hoặc uống gì cả.

*Khi quan sát thấy các triệu chứng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ. Không đưa bất cứ thứ gì vào miệng của người bất tỉnh hoặc người đang co giật. Thay quần áo nếu bị nhiễm hóa chất.

AN TOÀN SỬ DỤNG HÓA CHẤT

  1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...): cung cấp hệ thống thông gió thoát hơi hoặc các biện pháp kiểm soát kỹ thuật để giữ nồng độ hơi trong không khí dưới ngưỡng cho phép.

  2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc:

  • Bảo vệ mắt: mang kính, mặt nạ chống độc. 

  • Bảo vệ thân thể: quần áo chống hóa chất.

  • Bảo vệ tay: mang găng tay thích hợp. 

  • Bảo vệ chân: mang ủng (giày bảo vệ chân).

  1. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: mang đầy đủ bảo hộ lao động.

  2. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): tắm rửa sạch sẽ sau khi tiếp xúc.

MỨC XẾP LOẠI NGUY HIỂM - PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA TOÀN CẦU GHS

Ăn mòn da (Cấp 1), H314

Đột biến tế bào mầm (tế bào gen) (Cấp 1), H341

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại (Cấp 2), Cơ quan thính giác, H373

Ngộ độc nếu nuốt phải, tiếp xúc với da hoặc nếu hít phải, H301+H311+H331

CẢNH BÁO NGUY HIỂM 

Hình đồ cảnh báo

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy hiểm

- Tìm đọc các hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng.

- Mặc/đeo găng tay chống mòn rách/quần áo bảo hộ/kính bảo vệ mắt/mặt nạ.

- NẾU NUỐT PHẢI: Súc miệng. KHÔNG ĐƯỢC gây nôn.

- NẾU DÍNH VÀO DA: Rửa sạch bằng thật nhiều nước.

- NẾU HÍT PHẢI: Di chuyển nạn nhân tới chỗ không khí thoáng mát và thoải mái để thở. Nhanh chóng gọi đến TRUNG TÂM KIỂM SOÁT CHẤT ĐỘC hoặc bác sĩ và xin tư vấn.

- Nếu tiếp xúc hoặc bị dính vào: Gọi tới TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc bác sĩ.

TRA CỨU TÀI LIỆU

Tải phiếu an toàn hoá chất MSDS

Tải chứng nhận chất lượng COA

TIN TỨC GẦN NHẤT