Hóa chất

26185.297 Hóa chất n-Pentane ≥99.0%, AnalaR NORMAPUR® analytical reagent

(Đánh giá ngay)

Hóa chất n-Pentane (Pentane) được sử dụng trong các phòng thí nghiệm, trung tâm phân tích, nhà máy,...Tính chất đặc biệt của hoá chất này cho phép nghiên cứu viên xác định và đánh giá các thông số quan trọng liên quan đến chất lượng sản phẩm. Dưới đây là thông tin chi tiết về n-Pentane và hướng dẫn các cách sử dụng an toàn của hóa chất.
Mã sản phẩm:26185.297
Quy cách:1 L
Đơn vị tính:Chai
Thương hiệu:VWR
Gọi đặt mua: 089 899 3922 (8:00 - 17:00)
  • CHÍNH HÃNG 100%

    Cam kết sản phẩm nhập khẩu chính hãng đầy đủ giấy tờ xuất xứ

  • VẬN CHUYỂN

    Miễn phí vận chuyển, giao hàng tận nơi

  • BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ

    Áp dụng theo nhà sản xuất, nhanh chóng và hiệu quả

Mô tả sản phẩm

ỨNG DỤNG

n-Pentane hay còn gọi là amyl hydrid hay skellysolve A là một hydrocarbon thuộc nhóm alkane.

Thường được sử dụng làm chất làm lạnh không chứa CFC (R601) trong tủ lạnh và máy điều hòa không khí, làm dung môi và để tạo bọt polyurethane cứng, nhựa phenolic và polystyrene.

Pentan được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu và dung môi.

  • Dung môi hóa học: n-pentane thường được sử dụng làm dung môi trong nhiều thí nghiệm hóa học, đặc biệt là trong các phản ứng hữu cơ.

  • Quá trình chiết tách: hóa chất n-pentane được sử dụng trong quá trình chiết tách và tách các hợp chất hữu cơ khác nhau, đặc biệt là trong quá trình sản xuất dầu mỏ và xử lý sản phẩm dầu.

  • Chất làm lạnh không chứa CFC (R601): trong ngành công nghiệp làm lạnh và làm mát, n-pentane có thể được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số ứng dụng như tủ lạnh và máy điều hòa không khí.

  • Nhiên liệu: mặc dù không phải là một nguồn nhiên liệu chính, n-pentane có thể được sử dụng trong các mô hình và thử nghiệm ứng dụng về nhiên liệu trong các động cơ đốt trong.

THÔNG SỐ CƠ BẢN 

Công thức phân tử

H₃C(CH₂)₃CH₃

CAS

109-66-0

UN

1265

Khối lượng phân tử

72.15 g/mol

Nhiệt độ sôi

35…36 °C (1013 hPa)

Nhiệt độ nóng chảy

–130 °C

Khối lượng riêng

0.63 g/cm³ (20 °C)

Điểm bốc cháy

–40 °C

Điều kiện lưu trữ

Nhiệt độ phòng

AN TOÀN SỬ DỤNG HÓA CHẤT

Biện pháp và điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:

  • Bảo vệ hóa chất khỏi ánh sáng và đóng kín bình chứa.

  • Đặt hóa chất trong nơi khô ráo và có thông gió tốt.

  • Tránh tiếp xúc với nguồn nhiệt và các nguồn gây cháy.

Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố:

  • Sử dụng trang thiết bị bảo hộ hóa chất và đảm bảo thông gió đầy đủ.

  • Tránh sự hình thành sương và hít phải sương của hóa chất.

  • Sơ tán mọi người đến khu vực an toàn trong trường hợp sự cố xảy ra.

Xử lý sự cố tràn đổ và rò rỉ:

  • Trong trường hợp tràn đổ nhỏ, sử dụng cát để ngăn chặn sự lan rộng của hóa chất. Sau đó thu gom cát và hóa chất bằng xẻng và đặt vào bao nhựa, sau đó đóng kín và đưa vào thùng chứa chất thải nguy hại.

  • Trong trường hợp tràn đổ và rò rỉ lớn hoặc diện rộng, thực hiện các biện pháp như trên. Nếu sự cố vượt khỏi khả năng kiểm soát, liên hệ các cơ quan chức năng để được hướng dẫn xử lý.

Chữa cháy và biện pháp phòng cháy, nổ:

  • Sử dụng chất dập cháy phù hợp như CO2, bọt hoặc bột khô.

  • Sử dụng trang phục bảo hộ khi chữa cháy.

  • Tuân thủ các quy định và quy trình đặc biệt về cháy, nổ, và tuân thủ nội quy về phòng cháy, chữa cháy.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ

  1. Khi hít phải: Di chuyển nạn nhân ra khỏi không khí ô nhiễm và giữ ấm và nghỉ ngơi. Nếu hô hấp không đều hoặc ngừng, thực hiện hô hấp nhân tạo.

  2. Trong trường hợp tiếp xúc với da: Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay lập tức bằng nhiều nước và xà phòng. Loại bỏ quần áo bị nhiễm ngay lập tức.

  3. Sau khi tiếp xúc với mắt: Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay lập tức bằng vòi nước chảy trong khoảng 10 đến 15 phút, giữ mí mắt mở ra và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  4. Trong trường hợp nuốt phải: Nếu vô tình nuốt phải, rửa miệng bằng nhiều nước (chỉ nếu người đó tỉnh táo) và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Đừng cố ý làm nạn nhân nôn mửa. Không cho người đó ăn hoặc uống gì cả.

*Khi quan sát thấy các triệu chứng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ. Không đưa bất cứ thứ gì vào miệng của người bất tỉnh hoặc người đang co giật. Thay quần áo nếu bị nhiễm hóa chất.

MỨC XẾP LOẠI NGUY HIỂM - PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA TOÀN CẦU GHS

Chất lỏng dễ cháy (Cấp 2), H225

Nguy hại hô hấp (Cấp 1), H304

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn (Cấp 3), Hệ thần kinh trung ương, H336

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh (Cấp 2), H411

CẢNH BÁO NGUY HIỂM 

Hình đồ cảnh báo

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy hiểm

- Để xa các nguồn nhiệt/tia lửa/lửa /các bề mặt nóng. - Không hút thuốc.

- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh sự phóng tĩnh điện.

- Mặc/đeo găng tay chống mòn rách/quần áo bảo hộ/kính bảo vệ mắt/mặt nạ.

- Tránh thải sản phẩm hóa chất ra môi trường.

- NẾU NUỐT PHẢI: Nhanh chóng gọi đến TRUNG TÂM KIỂM SOÁT CHẤT ĐỘC/ bác sỹ nếu cảm thấy không khỏe.

- NẾU HÍT PHẢI: Di chuyển nạn nhân tới chỗ không khí thoáng mát và thoải mái để thở. Gọi đến TRUNG TÂM KIỂM SOÁT CHẤT ĐỘC hoặc bác sĩ và xin tư vấn.

- Nếu tiếp xúc hoặc bị dính vào: Gọi tới TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc bác sĩ.

TRA CỨU TÀI LIỆU

Tải phiếu an toàn hoá chất MSDS

Tải chứng nhận chất lượng COA

TIN TỨC GẦN NHẤT